Cấp sổ đỏ cho diện tích đất tăng thêm cần chuẩn bị loại giấy tờ nào?

Chia sẻ tin này:

Khi hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp sổ đỏ cho phần diện tích đất tăng thêm cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp theo quy định dưới đây.

Diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho đã có sổ đỏ

Trường hợp 1. Nếu thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận thì người sử dụng đất cần thực hiện 2 thủ tục sau:

  • Chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho đối với phần đất tăng thêm theo quy định của pháp luật.
  • Xin cấp đổi Giấy chứng nhận cho thửa đất gốc mà không phải thực hiện thủ tục hợp thửa đất.

* Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm có:

  • Đơn đề nghị theo Mẫu số 10/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm.

Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì nộp bản gốc Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất của diện tích đất tăng thêm.

Trường hợp 2. Nếu thửa đất gốc chưa có sổ đỏ mà chỉ có các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất cần thực hiện 2 thủ tục:

  • Chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho đối với phần đất tăng thêm theo quy định của pháp luật.
  • Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho thửa đất gốc.

* Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm có:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng.
  • Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất của thửa đất gốc.
  • Một trong các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng.

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
  • Nếu đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực của diện tích đất tăng thêm.

Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm trước ngày 01/7/2014 mà bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, giấy tờ có công chứng hoặc chứng thực thì nộp bản gốc Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho của diện tích đất tăng thêm.

Diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho trước ngày 1.7.2014

  • Nếu thửa đất gốc đã có sổ đỏ, bạn chỉ cần làm thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu đối với phần diện tích đất tăng thêm và thủ tục xin cấp đổi sổ đỏ cho thửa đất gốc.
  • Nếu thửa đất gốc chưa có sổ đỏ mà chỉ có một trong số các giấy tờ theo Điều 100 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất phải thực hiện các thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu cho toàn bộ diện tích thửa đất (bao gồm cả thửa đất gốc và phần diện tích đất tăng thêm).

* Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm có:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc giấy tờ của thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận.
  • Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất của diện tích đất tăng thêm.
  • Một trong các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng.

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
  • Trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Diện tích đất tăng thêm không có sổ đỏ theo Điều 100 Luật Đất đai 2013

Trong trường hợp này, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Cụ thể:

  • Nếu người sử dụng đất không vi phạm pháp luật về đất đai thì việc xem xét quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này.
  • Nếu diện tích đất tăng thêm do người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai trước ngày 1.7.2014 thì xem xét xử lý và cấp sổ đỏ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này.
  • Nếu diện tích đất tăng thêm do người sử dụng đất được giao trái thẩm quyền trước ngày 1.7.2014 thì xem xét xử lý và cấp sổ đỏ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này.
  • Các trường hợp còn lại thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ cho diện tích đất tăng thêm theo quy định tại Điều 70 của Nghị định này.

* Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm có:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất của thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận.
  • Một trong các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng.

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
  • Trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho phần đất tăng thêm

Trường hợp thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm đã có Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận hoặc ký cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định.

Trường hợp thửa đất gốc hoặc diện tích đất tăng thêm hoặc cả thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm chưa được cấp Giấy chứng nhận thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuẩn bị hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện ký cấp Giấy chứng nhận.

Thảo Uyên (TH)

Nhadat.cafeland.vn – Kênh mua bán nhà đất – bất động sản chính chủ hàng đầu Việt Nam
Chia sẻ tin này:

Các tin liên quan

Để lại một bình luận